Tư vấn luật nhà đất| Dịch vụ nhà đất

Thủ tục Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp

-  Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo danh mục quy định.
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức, số 43 đường Nguyễn Văn Bá, phường Bình Thọ, quận Thủ Đức (trong giờ hành chính vào các buổi sáng từ thứ hai đến sáng thứ bảy hàng tuần). Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
a. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.
b. Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn đầy đủ một lần để người nộp hoàn thiện hồ sơ.
* Bước 3: Nhận kết quả giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức, số 43 đường Nguyễn Văn Bá, phường Bình Thọ, quận Thủ Đức (trong giờ hành chính vào các buổi sáng từ thứ hai đến sáng thứ bảy hàng tuần).
-  Cách thức thực hiện : Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
-  Thành phần, số lượng hồ sơ:
          * Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có xác nhận của UBND phường nơi có đất
+ Hợp đồng tặng cho, chuyển nhượng quyền sử dụng đất;
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản chính)
+ Bản vẽ hiện trạng vị trí khu đất đã qua kiểm tra nội nghiệp.
+ Tờ khai thuế chuyển nhượng quyền sử dụng đất
+ Tờ khai lệ phí trước bạ đất, nhà
+ Phiếu xác nhận hạng đất, loại đất
+ Bản vẽ hiện trạng vị trí khu đất .
+ Các giấy tờ liên quan đến nhân thân người sử dụng đất (bản sao có chứng thực).
* Số lượng hồ sơ: 03 bộ
-  Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
-  Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
-  Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
* Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức
* Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có
* Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Tài  nguyên và Môi  trường quận; Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả  thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân quận.
* Cơ quan phối hợp (nếu có): Ủy ban nhân dân phường nơi có đất.
-  Kết quả thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
          -  Lệ phí (nếu có):
          + Lệ phí chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: Mức thu 15.000 đồng/lần
+ Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (đất nông nghiệp): Mức thu 25.000 đồng/giấy
+ Lệ phí vẽ giấy chứng nhận: Mức thu 70.000 đồng/1 hồ sơ
+ Lệ phí trước bạ
+ Thuế thu nhập cá nhân
          -  Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: 
(1) Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất:
  • Mẫu số 11/HĐTA (nếu chứng thực hợp đồng tại các phòng công chứng)
  • Mẫu số 41/HĐTA (nếu chứng thực hợp đồng tại xã, phường, thị trấn)
(2)  Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất:
  • Hợp đồng 07/HĐCN (nếu chứng thực hợp đồng tại các phòng công chứng)
  • Hợp đồng 37/HĐCN (nếu chứng thực hợp đồng tại xã, phường, thị trấn)-  Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
-  Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
          * Luật Đất đai năm 2003, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2004;
* Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai (có hiệu lực ngày 16/11/2004).
* Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ về Quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu -nại về đất đai
* Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
* Nghị định số 80/2008/NĐ-CP ngày 29/7/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 1999 và Nghị định số 47/2003/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
* Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 8/9/2008 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân.
* Quyết định số 08/2006/QĐ-BTNMT ngày 21/7/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
* Thông tư số 01/2005/TT-BTNMT ngày 13/4/2005 về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
* Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26/10/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ;
* Thông tư số 02/2007/TT-BTC ngày 8/1/2007 của Bộ Tài chính về Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26/10/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ
* Thông tư số 06/2007/TT-BTNMT ngày 15/6/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 84/2007/NĐ-CP của Chính phủ qui định bổ sung việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai

Xem : 1096 Tải biểu mẫu đính kèm

 
Mọi vướng mắc về vấn đề pháp lý liên quan đến pháp luật các lĩnh vực pháp luật các anh/chị có thể liên hệ qua số 0909 160684 (Ls Phụng) hoặc 097 88 456 17 (Ls Huy) để hẹn gặp luật sư và báo phí dịch vụ. Chúng tôi tư vấn và nhận hồ sơ tại nhà đối với khách hàng sử dụng dịch vụ các quận nội thành TP.HCM

Bộ đếm

  • Đang truy cập: 388
  • Hôm nay: 40225
  • Tháng hiện tại: 1954019
  • Tổng lượt truy cập: 25511292

Thông tin liên hệ

VĂN PHÒNG TẠI  TP HỒ CHÍ MINH
A-10-11 Centana Thủ Thiêm, số 36 Mai Chí Thọ, Phường An Phú, Q.2, Tp.Hồ Chí Minh
Tel/Fax: 028. 38 991104 - 35 126565
Di động: 0909 160684 - 0978845617
Email:  info@luatsuhcm.com

ĐẠI DIỆN TẠI HÀ NỘI

Tầng 18, Tòa nhà N105, Ngõ 105 Đường Nguyễn Phong Sắc, Quận Cầu Giấy, Hà Nội
Cell: 
 0967388898
Email: lschinh@luatsuhcm.com

Quảng cáo


Dịch vụ