Dịch vụ đăng ký biến động quyền sử dụng đất

Thứ hai - 18/12/2017 23:31
Đăng ký biến động quyền sử dụng đất là hoạt động thực hiện thủ tục thay đổi nội dung trên Giấy chứng nhận khi có sự khác biệt so với thực tế. Đây là một thủ tục quan trọng nhằm đảm bảo quyền lợi cho người sử dụng đất khi có sự thay đổi về nội dung đăng ký quyền sủ dụng đất. Do đó cần phải thực hiện thủ tục Đăng ký biến động quyền sử dụng đất một cách nhanh chóng. Tuy nhiên, mỗi quận huyện trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh có quy định về trình tự, thủ tục thực hiện khác nhau. Thế nên sự hỗ trợ của các chuyên gia trong lĩnh vực này là thật sự cần thiết để giúp khách hàng tiết kiệm tối đa thời gian, đảm bảo kết quả đúng hạn.
Đăng kí biến động (1)
Đăng kí biến động (1)
Mục lục

1. Quy định về đăng kí biến động đất 

Căn cứ theo Điều 133 Luật Đất đai 2024, có thể hiểu biến động đất đai là sự thay đổi một hoặc một số thông tin trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
Khi có sự thay đổi như chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn hoặc thay đổi về diện tích, mục đích sử dụng đất, chủ sở hữu phải làm thủ tục đăng ký biến động để cơ quan nhà nước có thẩm quyền ghi nhận, cập nhật thông tin mới trên giấy chứng nhận và hồ sơ quản lý đất đai.
Như vậy, đăng ký biến động đất đai là thủ tục hành chính thực hiện để cập nhật những thay đổi, biến động liên quan đến quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất vào hồ sơ địa chính và đăng ký đất đai do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý.

2. Đăng kí biến động đất đai trong trường hợp nào?

Đăng ký biến động đất đai là thủ tục quan trọng nhằm cập nhật, xác nhận các thay đổi liên quan đến quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền trên đất trong hệ thống quản lý nhà nước về đất đai. Việc thực hiện đăng ký biến động giúp đảm bảo tính pháp lý, minh bạch và tránh tranh chấp trong quá trình sử dụng đất. Theo quy định tại Khoản 1 Điều 133 Luật Đất đai 2024, khi thuộc các trường hợp dưới đây phải đi đăng kí biến động đất đai:
1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất trong dự án xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng; chuyển nhượng dự án có sử dụng đất;
2. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được phép đổi tên;
3. Thay đổi thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trên giấy chứng nhận đã cấp không thuộc trường hợp quy định tại (2) mục này;
4. Thay đổi ranh giới, mốc giới, kích thước các cạnh, diện tích, số hiệu và địa chỉ của thửa đất;
5. Đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; đăng ký thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký;
6. Chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai 2024; trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 121 Luật Đất đai 2024 mà người sử dụng đất có nhu cầu đăng ký biến động;
7. Thay đổi thời hạn sử dụng đất;
8. Thay đổi hình thức giao đất, cho thuê đất, nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của Luật Đất đai 2024;
9. Thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất do chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi mô hình tổ chức hoặc sự thỏa thuận của các thành viên hộ gia đình hoặc của vợ và chồng hoặc của nhóm người sử dụng đất chung, nhóm chủ sở hữu tài sản chung gắn liền với đất;
10. Thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo kết quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền công nhận; thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp để xử lý nợ; quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai; bản án, quyết định của Tòa án, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành; quyết định hoặc phán quyết của Trọng tài thương mại Việt Nam về giải quyết tranh chấp giữa các bên phát sinh từ hoạt động thương mại liên quan đến đất đai; văn bản công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật;
11. Xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền đối với thửa đất liền kề; 
12. Thay đổi về những hạn chế quyền của người sử dụng đất;
13. Thay đổi về quyền sử dụng đất xây dựng công trình trên mặt đất phục vụ cho việc vận hành, khai thác sử dụng công trình ngầm, quyền sở hữu công trình ngầm;
14. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất yêu cầu cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
15. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện quyền thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
16. Bán tài sản, điều chuyển, chuyển nhượng quyền sử dụng đất là tài sản công theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công.
Đăng ký biến động đất đai là thủ tục thiết yếu nhằm duy trì tính chính xác, minh bạch và hiệu lực pháp lý của quyền sử dụng đất. Việc thực hiện đầy đủ và kịp thời đăng ký biến động góp phần ổn định trật tự quản lý nhà nước về đất đai và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất. 

3. Quy định pháp luật về hồ sơ đăng kí biến động đất 

3.1 Hồ sơ đăng kí biến động đất gồm những gì?

Hồ sơ đăng ký biến động đất đai là tập hợp các giấy tờ, tài liệu do người sử dụng đất hoặc tổ chức lập và nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để đề nghị thực hiện việc cập nhật, ghi nhận các thay đổi về quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất vào hệ thống đăng ký đất đai. Theo quy định tại Điều 29 Nghị định 101/2024/NĐ-CP thì hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất mà không thuộc trường hợp quy định tại các điều 38, 39, 40, 41, 42, 43 và 44 của Nghị định 101/2024/NĐ-CP bao gồm:
1. Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 11/ĐK ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP.
2. Giấy chứng nhận đã cấp.
3. Một trong các loại giấy tờ liên quan đến nội dung biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất đối với từng trường hợp cụ thể theo quy định tại Điều 30 Nghị định 101/2024/NĐ-CP.
4. Văn bản về việc đại diện theo quy định của pháp luật về dân sự đối với trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất thông qua người đại diện.
Việc chuẩn bị đầy đủ và chính xác hồ sơ đăng ký biến động đất là điều kiện cần thiết để bảo vệ quyền lợi hợp pháp của người sử dụng đất cũng như đảm bảo tính minh bạch trong công tác quản lý đất đai. Văn phòng Luật sư Tô Đình Huy cam kết đồng hành cùng quý khách hàng trong mọi bước đi, cung cấp dịch vụ đăng ký biến động đất tận tâm, chuyên nghiệp và hiệu quả nhất. Mọi thắc mắc hoặc yêu cầu hỗ trợ về thủ tục đăng ký biến động đất, xin vui lòng liên hệ để được tư vấn chi tiết và phục vụ kịp thời.

3.2 Nội dung đăng kí biến động đất đai

Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 18 Nghị định 101/2024/NĐ-CP, nội dung đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất bao gồm:
- Thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người được giao đất để quản lý gồm tên, giấy tờ nhân thân, pháp nhân, địa chỉ của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người được giao đất để quản lý;
- Thông tin về thửa đất gồm số thửa đất, số tờ bản đồ, địa chỉ, diện tích, loại đất, hình thức sử dụng đất, nguồn gốc sử dụng đất và các thông tin khác về thửa đất; thông tin về tài sản gắn liền với đất gồm loại tài sản, địa chỉ, diện tích xây dựng, diện tích sàn, diện tích sử dụng, hình thức sở hữu, thời hạn sở hữu và các thông tin khác về tài sản gắn liền với đất;
- Thông tin về nội dung biến động quy định tại khoản 1 Điều 133 của Luật Đất đai và lý do biến động;
- Các yêu cầu khác của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai (nếu có).
Văn phòng Luật sư Tô Đình Huy luôn cam kết đồng hành cùng khách hàng trong mọi khía cạnh của quy trình đăng ký biến động đất đai với phương châm “Nơi trao gửi niềm tin công lý”. Văn phòng không chỉ tư vấn chi tiết về các quy định, điều kiện pháp lý mà còn trực tiếp thực hiện các bước từ thu thập tài liệu đến nộp hồ sơ, theo dõi và giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình xử lý thủ tục tại các cơ quan chức năng. 
Xem thêm về Mẫu 
ĐƠN ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

4. Thủ tục đăng kí biến động đất đai

Theo Điều 37 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định về trình tự, thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất như sau: 
 1. Người yêu cầu đăng ký nộp 01 bộ hồ sơ gồm: 
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 11/ĐK ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP .
- Giấy chứng nhận đã cấp.
- Một trong các loại giấy tờ liên quan đến nội dung biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất đối với từng trường hợp cụ thể theo quy định tại Điều 30 Nghị định 101/2024/NĐ-CP.
- Văn bản về việc đại diện theo quy định của pháp luật về dân sự đối với trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất thông qua người đại diện.
Trường hợp xử lý tài sản thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất không theo thỏa thuận; kê biên bán đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án theo quy định của pháp luật thì việc nộp hồ sơ do tổ chức thực hiện việc xử lý quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất hoặc do người nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện.

2. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
Trường hợp cơ quan tiếp nhận hồ sơ là Bộ phận Một cửa thì chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai.
Trường hợp xác định lại diện tích đất ở theo quy định tại khoản 6 Điều 141 Luật Đất đai 2024 thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ đến cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện.

3. Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các công việc sau:
(i) Kiểm tra các điều kiện thực hiện quyền theo quy định của Luật Đất đai 2024 đối với trường hợp thực hiện quyền của người sử dụng đất, của chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất; trường hợp không đủ điều kiện thực hiện quyền theo quy định của Luật Đất đai 2024 thì Văn phòng đăng ký đất đai thông báo lý do và trả hồ sơ cho người yêu cầu đăng ký;
(ii) Khi giải quyết thủ tục đăng ký biến động đất đai mà thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận theo bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa chính thửa đất thì Văn phòng đăng ký đất đai không phải thực hiện việc đo đạc, xác định lại diện tích thửa đất, trừ trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất có nhu cầu.
Trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai mà Giấy chứng nhận đã cấp chưa sử dụng bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa chính thửa đất, người sử dụng đất có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc thuộc trường hợp phải cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc chỉ có bản đồ địa chính dạng giấy đã rách nát, hư hỏng không thể khôi phục và không thể sử dụng để số hóa theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 4 Nghị định 101/2024/NĐ-CP để thể hiện sơ đồ của thửa đất trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

Người sử dụng đất được công nhận theo kết quả trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa chính và phải trả chi phí đo đạc theo quy định; trường hợp đo đạc lại mà diện tích thửa đất lớn hơn diện tích trên Giấy chứng nhận đã cấp, ranh giới thửa đất không thay đổi so với ranh giới thửa đất tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính về tiền sử dụng đất đối với phần diện tích đất ở tăng thêm nằm ngoài hạn mức đất ở, tiền thuê đất đối với phần diện tích tăng thêm theo quy định của pháp luật tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận trước đây;
(iii) Trường hợp giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên thì Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm đo đạc, xác định lại diện tích thửa đất bằng kinh phí của Nhà nước;
(iv) Gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 12/ĐK ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật;
(v) Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp không phải thực hiện nghĩa vụ tài chính; trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc gửi cơ quan tiếp nhận hồ sơ để trao cho người được cấp.
Đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính thì Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các công việc quy định tại điểm này sau khi nhận được thông báo của cơ quan thuế về việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính.

Lưu ý khi thực hiện hồ sơ đăng ký biến động đất đai:
  • Hồ sơ phải đảm bảo đầy đủ giấy tờ pháp lý theo quy định, tránh tình trạng thiếu sót gây chậm trễ.
  • Chủ thể thực hiện thủ tục cần trực tiếp hoặc ủy quyền theo đúng luật, có giấy tờ ủy quyền hợp lệ.
  • Chú ý thời hiệu đăng ký biến động đất đai kịp thời theo quy định để tránh vi phạm hoặc phát sinh tranh chấp.
  • Đối với các trường hợp chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế cần tuân thủ đầy đủ các quy định về nghĩa vụ tài chính, đăng ký thuế và công chứng.
  • Kiểm tra kỹ thông tin cá nhân, nội dung biến động và thông tin thửa đất trên giấy chứng nhận trước khi nộp hồ sơ để tránh sai sót.
Đăng kí biến động

5. Vì sao khách hàng tin chọn thực hiện dịch vụ tại Văn phòng Luật sư Tô Đình 

Văn phòng Luật sư Tô Đình Huy là đơn vị đã có bề dày hoạt động, với đội ngũ Luật sư được đào tạo bài bản, chính quy và có chuyên môn sâu trong việc hướng dẫn hồ sơ thực hiện thủ tục đăng kí biến động đất đai. Với đội ngũ Luật sư có nhiều năm kinh nghiệm trong các hoạt động thực tiễn, cung cấp các dịch vụ pháp lý và đặc biệt là kinh nghiệm thực tế về hướng dẫn hồ sơ thực hiện thủ tục đăng kí biến động đất đai và các vấn đề liên quan, chúng tôi đã cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất trong việc hướng dẫn hồ sơ thực hiện thủ tục đăng kí biến động đất đai và mang lại sự hài lòng cho nhiều khách hàng.

Ngoài vấn đề chuyên môn, chúng tôi luôn thực hiện dịch vụ hướng dẫn hồ sơ thực hiện thủ tục đăng kí biến động đất đai với tinh thần, trách nhiệm và sự tận tâm cao nhất, xây dựng niềm tin, sự an tâm và an toàn pháp lý cho khách hàng.
Đồng thời, chúng tôi luôn ý thức tuân thủ Quy tắc đạo đức và ứng xử nghề Luật sư trong quá trình thực hiện dịch vụ hướng dẫn hồ sơ thực hiện thủ tục đăng kí biến động đất đai trong mối quan hệ với khách hàng, đồng nghiệp và các cơ quan Nhà nước, các cá nhận có liên quan trong quá trình thực hiện dịch vụ hướng dẫn hồ sơ thực hiện thủ tục đăng kí biến động đất đai.

Chúng tôi cam kết và trách nhiệm bảo mật tất cả các khoản mục, điều kiện của hợp đồng/thỏa thuận nào được thiết lập, ký kết và tất cả giấy tờ, tài liệu, thông tin mà Văn phòng Luật sư có được từ dịch vụ hướng dẫn hồ sơ thực hiện thủ tục đăng kí biến động đất đai. Văn phòng Luật sư cam kết không công bố hay truyền đạt các vấn đề liên quan đến hợp đồng và công việc này đến Bên thứ ba nào khác mà không có sự đồng ý bằng văn bản của khách hàng, trừ trường hợp cơ quan Nhà nước yêu cầu.

6. Thông tin liên hệ của văn phòng Luật sư Tô Đình Huy

Nếu Quý khách hàng đang gặp phải vấn đề pháp lý liên quan đến tư vấn và thực hiện thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất, đừng ngần ngại, hãy liên hệ với chúng tôi qua Hotline: 0909160684 LS. Phụng, 0978845617 LS. Huy để nhận được sự tư vấn và thực hiện thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất nhanh nhất, với mức phí phù hợp nhất và được hỗ trợ kịp thời.
Số hotline được Luật sư tiếp nhận và xử lý trên phạm vi toàn quốc.
Thời gian làm việc từ 08 giờ sáng đến 21 giờ tối trong khoảng thời gian từ Thứ 2 đến Thứ 7 trong tuần.
Ngoài phương thức hỗ trợ qua số hotline cho dịch vụ tư vấn và thực hiện thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất, chúng tôi còn tư vấn và hỗ trợ trực tiếp và trực tuyến qua
Zalo: 0909160684 LS. Phụng, 0978845617 LS. Huy, và Email: info@luatsuhcm.com.

Tổng số điểm của bài viết là: 15 trong 3 đánh giá

Xếp hạng: 5 - 3 phiếu bầu

Hỏi đáp pháp luật

Chat Facebook
Chat Zalo
0978845617
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây