- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Chuẩn bị lập hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng theo quy định.
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân quận (trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ sáu và sáng thứ bảy hàng tuần).
-
Đối với người nộp hồ sơ không phải là chủ đầu tư thì phải được sự ủy quyền theo đúng quy định của pháp luật.
-
Đối với công chức tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ, trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.
Trong trường hợp yêu cầu bổ sung hồ sơ để cấp giấy phép được hướng dẫn đầy đủ bằng văn bản một lần cho người nộp hồ sơ, hoặc không cấp giấy phép xây dựng được trả lời trước thời hạn cấp giấy phép xây dựng theo quy định.
* Bước 3 : Nhận giấy phép xây dựng tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân quận (trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ sáu và sáng thứ bảy hàng tuần).
- Cách thức thực hiện : Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin cấp giấy phép xây dựng có xác nhận của UBND phường (nơi công trình toạ lạc) về việc tranh chấp, khiếu nại (theo mẫu);
+ Một trong những giấy tờ về quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất quy định tại khoản 1 Điều 7 Quyết định số 04/2006/QĐ-UBND ngày 17/01/2006 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành quy định về cấp phép xây dựng và quản lý xây dựng theo giấy phép trên địa bàn thành phố hoặc giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai (bản sao có chứng thực);
+ Bản vẽ thiết kế xây dựng công trình đối với nhà ở riêng lẻ, gồm:
-
Tổng mặt bằng công trình trên lô đất, tỷ lệ 1/200 ÷ 1/500; kèm theo họa đồ vị trí công trình có thể hiện số lô, ranh thửa đất và ranh lộ giới.
-
Mặt bằng các tầng, mặt đứng và mặt cắt công trình, tỷ lệ 1/100 ÷ 1/200.
-
Mặt bằng móng, sơ đồ hệ thống và điểm đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước, xử lý nước thải, chất thải, tỷ lệ 1/100 ÷ 1/200.
* Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
* Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân quận
* Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có
* Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Quản lý đô thị
* Cơ quan phối hợp (nếu có): Ủy ban nhân dân phường
- Kết quả thủ tục hành chính: Giấy phép
- Lệ phí (nếu có): 50.000 đồng/giấy phép
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
* Đơn xin cấp giấy phép xây dựng (công trình và nhà ở riêng lẻ)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt và công bố
* Bảo đảm các quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; thiết kế đô thị; các yêu cầu về an toàn đối với công trình xung quanh; bảo đảm hành lang bảo vệ các công trình giao thông, hành lang bảo vệ sông, kênh, rạch, thủy lợi, đê điều, năng lượng, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử-văn hóa và khu vực bảo vệ các công trình khác theo quy định của pháp luật;
* Các công trình xây dựng, nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn di sản văn hóa, di tích lịch sử-văn hóa phải bảo đảm mật độ xây dựng, đất trồng cây xanh, nơi để các loại xe, không làm ảnh hưởng đến cảnh quan, môi trường;
* Công trình sửa chữa, cải tạo không làm ảnh hưởng đến các công trình lân cận về kết cấu, khoảng cách đến các công trình xung quanh, cấp nước, thoát nước, thông gió, ánh sáng, vệ sinh môi trường, phòng, chống cháy, nổ;
* Nhà ở riêng lẻ có tổng diện tích xây dựng sàn lớn hơn 250m
2, từ 3 tầng trở lên hoặc nhà ở trong các khu di sản văn hóa, di tích lịch sử – văn hóa thì việc thiết kế phải do tổ chức, cá nhân thiết kế có đủ năng lực hoạt động thiết kế xây dựng hoặc năng lực hành nghề thiết kế xây dựng thực hiện;
* Nhà ở riêng lẻ có quy mô nhỏ hơn nhà ở quy định tại điểm a khoản này thì cá nhân, hộ gia đình được tự tổ chức thiết kế nhưng phải phù hợp với quy hoạch xây dựng được duyệt và chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng thiết kế, tác động của công trình đến môi trường và an toàn của các công trình lân cận.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
* Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2001
* Luật Xây dựng năm 2003;
* Luật Điện lực năm 2004;
* Luật Nhà ở năm 2005;
* Bộ Luật Dân sự năm 2005;
* Luật Bảo vệ Môi trường năm 2005.
* Nghị định số 118/2004/ NĐ-CP ngày 10/05/2004 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung Nghị định số 54/1999/NĐ-CP ngày 08/07/1999 của Chính phủ về bảo vệ an toàn lưới điện cao áp.
* Nghị định số 35/2003/ NĐ-CP ngày 04/04/2003 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy.
* Nghị định số 209/2004/ NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủi về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
* Nghị định số 180/2007/ NĐ-CP ngày 07/12/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Xây dựng về xử lý vi phạm trật tự xây dựng đô thị.
* Nghị định 106/2005/NĐ-CP ngày 17/8/2005 của chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật điện lực về bảo vệ an toàn công trình lưới điện cao áp
* Nghị định số 186/2004/NĐ-CP ngày 2005/11/2004 của Chính phủ quy định về quản lý và bảovệ hạ tầng giao thông đường bộ
* Nghị định số 29/2007/NĐ-CP ngày 27/2/2007 của Chính phủ về quản lý kiến trúc đô thị
* Quyết định số 39/2005/QĐ-TTg ngày 28/02/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành Điều 121 của Luật Xây dựng
* Quyết định số 682/BXD-CSXD ngày 14/12/1996 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
* Quyết định số 17/2006/QĐ-BXD ngày 07/06/2006 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành quy định tạm thời về điều kiện tối thiểu của nhà ở cho người lao động thuê để ở.
* Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/04/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng.
* Quyết định số 08/2008/QĐ-BXD ngày 28/5/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư.
* Chỉ thị số 02/2007/CT-BXD ngày 07/02/2007 của Bộ Xây dựng về việc đẩy mạnh công tác cấp giấy phép xây dựng và tăng cường quản lý trật tự xây dựng.
* Chỉ thị số 07/2007/CT-BXD ngày 05/11/2007 của Bộ Xây dựng về tăng cường công tác quản lý xây dựng đối với các công trình xây dựng nhà cao tầng.
* Thông tư số 02/2007/TT-BXD ngày 14/02/2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình, giấy phép xây dựng và tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình quy định tại Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 và Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ.
* Thông tư số 04/2004/TT-BCA ngày 31/3/2004 của Bộ Công an về việc Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy
* Quyết định số 4555/QĐ-UB-QLĐT ngày 22/6/ 1995 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc cấp phép xây dựng sửa chửa nhà vắng đồng sở hữu chủ.
* Quyết định số 6982/QĐ-UB-QLĐT ngày 30/09/1995 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phê duyệt lộ giới chỉ giới đường đỏ các tuyến đường thành phố Hồ Chí Minh
* Quyết định số 4963/QĐ-UB-QLĐT ngày 30/08/1999 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phê duyệt lộ giới (chỉ giới đường đỏ) đợt 2 các tuyến đường thành phố.
* Quyết định số 2125/QĐ-UB-ĐT ngày 06/04/2000 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phê duyệt thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán công trình xây dựng cầu Ông Lãnh và mở rộng đường Khánh Hội.
* Quyết định số 150/2004 /QĐ-UB ngày 09/06/2004 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành quy định quản lý sử dụng hành lang trên bờ sông, kênh rạch thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
* Quyết định số 52/2005/QĐ-UB ngày 30/ 03/2005 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành quy định trình tự thủ tục phá dỡ công trình xây dựng hư hỏng, có nguy cơ sụp đổ tại thành phố Hồ Chí Minh.
* Quyết định số 04/2006/QĐ-UBND ngày 17/01/2006 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành quy định về cấp giấy phép xây dựng và quản lý xây dựng theo giấy phép trên địa bàn thành phố
* Quyết định số 135/2007/QĐ-UBND ngày 08/12/2007 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành quy định về kiến trúc nhà liên kế trong khu đô thị hiện hữu trên địa bàn thành phố
* Quyết định số 16/2009/QĐ-UBND ngày 12/02/2009 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành quản lý kiến trúc đô thị đối với 4 ô phố trước Hội trường Thống Nhất thuộc phường Bến Nghé, quận 1.
* Chỉ thị số 30/2003/CT-UB ngày 24/12/2003 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc giải quyết một số vấn đề nhà, đất trong khu vực có quy hoạch chi tiết và quản lý thực hiện quy hoạch chi tiết.
* Chỉ thị số 04/2007/CT-UBND ngày 18/01/2007 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc tăng cường kiểm tra các công trình xây dựng sai phép, không có giấy phép xây dựng, vi phạm quy trình quản lý chất lượng.
* Chỉ thị số 09/2007/CT-UBND ngày 27/03/2007 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc bảo đảm an toàn công trình lân cận, vệ sinh môi trường trong quá trình thi công xây dựng công trình trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
* Văn bản số 1600/BXD-VP ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng về việc công bố suất vốn đầu tư xây dựng công trình .
* Thông báo số 46/TB-UB-QLĐT ngày 17/5/ 1996 của Ủy ban nhân dân thành thố về việc bảo tồn cảnh quan kiến trúc thành phố Hồ Chí Minh.
* Văn bản số 3606/UB-QLĐT ngày 19/10/1996 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc thoả thuận quy hoạch và tầng cao công trình xây dựng.
* Văn bản số 5387/SXD-CPXD ngày 07/7/2006 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc xác định các tuyến, trục đường phố chính trên địa bàn thành phố để phân công thẩm quyền cấp phép xây dựng.
* Văn bản số 5481/UBND -ĐT ngày 02/08/2006 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc xác định các tuyến, trục đường phố chính trên địa bàn TP để phân công thẩm quyền cấp phép xây dựng.
* Văn bản số 2324/SXD-CPXD ngày 07/4/2008 của Sở Xây dựng về việc cấp phép xây dựng đối với công trình đã được cơ quan có thẩm quyền thẩm định thiết kế cơ sở.
* Văn bản số 29/STP-VB ngày 10/01/2001 của Sở Tư Pháp về việc cấp phép xây dựng, sửa chửa nhà vắng cộng đồng sở hữu.
Chúng tôi trên mạng xã hội