Thủ tục Thu hồi đất ở đối với trường hợp người sử dụng đất chết không người thừa kế
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Tổ chức, cá nhận được ủy quyền chuẩn bị hồ sơ về danh sách, địa chỉ thửa đất bị thu hồi; phương án tổng thể đã được xét duyệt và thông báo cho người sử dụng đất việc thu hồi đất
* Bước 2: Nộp tại Phòng Tài nguyên và Môi trường quận – huyện (trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần).
Công chức tiếp nhận kiểm tra tính đầy đủ trình tự, thủ tục thu hồi đất :
a. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho tổ chức hoặc cá nhận được ủy quyền nộp.
b. Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc chưa đầy đủ thì công chức tiếp nhận hướng dẫn một lần bằng văng bản để tổ chức hoặc cá nhân nộp hồ sơ điểu chỉnh hoặc bổ sung hoàn thiện hồ sơ.
* Bước 3: Nhận kết quả tại Phòng Tài nguyên và Môi trường quận – huyện (trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần )
- Cách thức thực hiện : Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản xác định chủ trương thu hồi đất hoặc Văn bản chấp thuận địa điểm đầu tư ( Khoản 1 Điều 49 Nghị định số 84/2007/NĐ-CP )
+ Phương án tổng thể được cơ quan có thẩm quyền xét duyệt kèm số liệu tổng hợp về diện tích, danh sách thửa đất bị thu hồi (Điều 50 Nghị định số 84/2007/NĐ-CP)
+ Thông báo về việc thu hồi đất (Điều 52 Nghị định số 84/2007/NĐ-CP)
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
* Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân quận
* Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có
* Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Tài nguyên và Môi trường quận – huyện, Ban Bồi thường giải phóng mặt bằng quận – huyện.
* Cơ quan phối hợp (nếu có): Ủy ban nhân dân phường - xã, thị trấn nơi có đất
- Kết quả thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
- Lệ phí (nếu có): Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
* Luật Đất đai năm 2003, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2004;
* Luật Nhà ở năm 2005, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2006;
* Nghị định số 90/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở
* Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai (có hiệu lực ngày 16/11/2004).
* Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ về Quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu -nại về đất đai
* Thông tư số 05/2006/TT-BXD ngày 01/11/2006 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 90/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.
* Thông tư số 06/2007/TT-BTNMT ngày 15/6/2007 về Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/05/2007 của Chính Phủ quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại đất đai.
Chúng tôi trên mạng xã hội