Hướng dẫn khai nhận di sản thừa kế mới nhất

Thứ ba - 14/01/2025 02:13
Với sự thay đổi và bổ sung của các quy định pháp luật hiện hành, việc thực hiện đúng các bước khai nhận di sản thừa kế không chỉ giúp đảm bảo hiệu quả pháp lý mà còn tiết kiệm thời gian, chi phí cho người thừa kế. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn quy trình khai di sản thừa kế theo quy định mới nhất, áp dụng tại Việt Nam.
Huong dan khai di san thua ke
Huong dan khai di san thua ke
Mục lục

1. Khi nào cần khai nhận di sản thừa?

a. Thế nào là khai di sản thừa kế?

Việc khai nhận di sản thừa kế giúp xác định chính xác những di sản mà người để lại, bảo đảm quyền sở hữu hợp pháp của người thừa kế đối với di sản thừa kế, tránh xảy ra các tranh chấp, tranh giành di sản thừa kế.
Khai di sản thừa kế giúp xác định người thừa kế, những người có quyền thừa kế theo pháp luật hoặc theo di chúc sẽ thực hiện khai nhận di sản thừa kế.

b. Khi nào cần khai di sản thừa kế?

Căn cứ theo Điều 58 Luật Công chứng 2014 quy định:
“Người duy nhất được hưởng di sản theo pháp luật hoặc những người cùng được hưởng di sản theo pháp luật nhưng thỏa thuận không phân chia di sản đó có quyền yêu cầu công chứng văn bản khai nhận di sản.”
Việc khai nhận di sản thừa kế xảy ra hai trường hợp:
- Người duy nhất được hưởng di sản theo pháp luật
- Những người cùng được hưởng di sản theo pháp luật nhưng không phân chia di sản

c. Khai di sản thừa kế ở đâu?

Việc khai nhận di sản thừa kế sẽ thực hiện tại văn phòng công chứng nơi cư trú cuối cùng của người có di sản, nơi cư trú cuối cùng có thể là nơi người chết có hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú có thời hạn của người đã chết. Trong trường hợp không xác định được nơi cư trú cuối cùng thì nơi khai nhận di sản thừa kế sẽ xác định là văn phòng công chứng nơi có toàn bộ hoặc nơi có nhiều di sản thừa kế nhất.

2. Hồ sơ pháp lý khai di sản thừa kế bao gồm những gì?

2.1 Hồ sơ pháp lý của người để lại di sản thừa kế

- Giấy chứng tử (bản chính kèm bản sao) của người để lại di sản, giấy báo tử, bản án tuyên bố đã chết (bản chính kèm bản sao).
- Di chúc (nếu có)
- Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng, quyền sở hữu di sản như: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy Chứng nhận quyền sử dụng đất ở do UBND cấp, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình trên đất, các loại giấy tờ khác về nhà ở (bản chính kèm bản sao).
Trong các trường hợp đơn giản, có thể tự thực hiện hồ sơ khai nhận di sản. Tuy nhiên, nếu hồ sơ phức tạp hoặc có tranh chấp, việc có luật sư tư vấn sẽ là lựa chọn hợp lý. Khi có tranh chấp giữa những người thừa kế về phân chia di sản, việc có luật sư sẽ giúp bảo vệ quyền lợi và hướng dẫn giải quyết vấn đề thông qua các biện pháp pháp lý phù hợp.
2.2 Hồ sơ pháp lý của người hưởng thừa kế
Người khai nhận di sản thừa kế cần chuẩn bị một bộ hồ sơ bao gồm:
Hồ sơ pháp lý của những người được hưởng thừa kế gồm:
- CMND hoặc hộ chiếu (bản chính kèm bản sao) của từng người;
Hộ khẩu (bản chính kèm bản sao);

- Giấy đăng ký kết hôn, giấy xác nhận hôn nhân thực tế hoặc xác nhận tình trạng hôn nhân của vợ hoặc chồng người để lại di sản (bản chính kèm bản sao);
- Hợp đồng ủy quyền (bản chính kèm bản sao), giấy ủy quyền (nếu xác lập giao dịch thông qua người đại diện);

- Giấy khai sinh, Giấy xác nhận con nuôi; bản án, sơ yếu lý lịch, các giấy tờ khác (bản chính kèm bản sao) chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người thừa kế.
Khai nhận di sản thừa kế là một thủ tục pháp lý quan trọng nhằm xác định quyền sở hữu, quyền sử dụng đối với tài sản mà người để lại di sản đã tích lũy trong suốt cuộc đời. Thủ tục này không chỉ giúp đảm bảo quyền lợi hợp pháp cho các bên liên quan mà còn góp phần giảm thiểu các tranh chấp có thể xảy ra trong quá trình phân chia di sản.

3. Thủ tục các bước khai nhận di sản thừa kế

Quy trình khai nhận di sản thừa kế là một thủ tục pháp lý chặt chẽ, được thiết kế nhằm bảo vệ quyền lợi hợp pháp của các bên liên quan, đồng thời đảm bảo tính minh bạch và tuân thủ pháp luật trong việc phân chia di sản.
Khai nhận di sản thừa kế thực hiện qua các bước sau:
Bước 1: Soạn thảo văn bản khai nhận di sản thừa kế
- Chuẩn bị văn bản khai nhận với đầy đủ thông tin về người để lại di sản, người nhận di sản và chi tiết tài sản thừa kế.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại văn phòng công chứng
- Nộp hồ sơ tại cơ quan công chứng hoặc Ủy ban nhân dân có thẩm quyền để được kiểm tra và tiếp nhận.
Bước 3: Niêm yết thông báo thụ lý hồ sơ
- Thông báo việc khai nhận di sản được niêm yết công khai tại Ủy ban nhân dân cấp xã/phường để các bên liên quan biết và có thể phản hồi (nếu có).
Bước 4: Xử lý yêu cầu khai nhận di sản
- Công chứng viên kiểm tra nội dung văn bản hoặc soạn thảo văn bản khai nhận di sản theo yêu cầu, đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật.
Bước 5: Chứng nhận và bàn giao kết quả
- Văn bản khai nhận di sản được công chứng, ký xác nhận và trả lại cho người thừa kế sau khi hoàn tất các thủ tục và nộp phí theo quy định.
Để đảm bảo hiệu quả và tránh các tranh chấp, các bên liên quan cần tuân thủ đúng quy định pháp luật và, nếu cần, tìm sự hỗ trợ từ các cơ quan công chứng hoặc luật sư chuyên môn.

Chuyên đề trên đây là chia sẻ của chúng tôi về vấn đề “Hướng dẫn khai di sản thừa kế mới nhất” nhằm hỗ trợ người đọc có thêm kiến thức về pháp luật, không nhằm mục đích thương mại. Các thông tin trong chuyên đề Hướng dẫn khai di sản thừa kế mới nhất chỉ là quan điểm cá nhân người viết, người đọc chỉ tham khảo. Chúng tôi đề nghị Quý Khách hàng nên tham khảo ý kiến chuyên môn từ Luật sư của chúng tôi đối với các vấn đề cụ thể. Các yêu cầu giải đáp thắc mắc hãy liên hệ trực tiếp với Văn phòng của chúng tôi theo địa chỉ phía trên hoặc liên hệ qua Hotline: 0978845617, Email: info@luatsuhcm.com

Tác giả: Ls Tô Đình Huy

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Hỏi đáp pháp luật

Chat Facebook
Chat Zalo
0978845617
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây