“ Giấy phép xây dựng tạm: Là giấy phép được cấp để xây dựng công trình, nhà ở riêng lẻ được sử dụng trong thời hạn nhất định theo thời hạn thực hiện quy hoạch xây dựng.”
Như vậy, đây là loại giấy phép được cấp cho các công trình, nhà ở riêng lẻ xây dựng tạm trong một thời gian nhất định theo quy định.
Để được cấp giấy phép xây dựng tạm trên đất quy hoạch, chủ sở hữu phải đáp ứng các điều kiện chung theo quy định của pháp luật bao gồm:
Nằm trong khu vực đã có quy hoạch chi tiết xây dựng, quy hoạch điểm dân cư nông thôn (quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới) được cấp có thẩm quyền phê duyệt và công bố nhưng chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
Phù hợp với mục đích sử dụng đất, mục tiêu đầu tư;
Đảm bảo an toàn cho công trình, công trình lân cận và các yêu cầu về: Môi trường, phòng cháy chữa cháy, hạ tầng kỹ thuật (giao thông, điện, nước, viễn thông), hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa và đảm bảo khoảng cách đến các công trình dễ cháy, nổ, độc hại, các công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia;
Hồ sơ thiết kế xây dựng đáp ứng quy định về năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện, thiết kế được thẩm duyệt theo quy định. Diện tích sản nhà ở riêng lẻ nhỏ hơn 250m2, dưới 3 tầng và không nằm trong khu vực bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa thì chủ đầu tư được tự tổ chức thiết kế xây dựng và tự chịu trách nhiệm về an toàn của công trình và các công trình lân cận;
Phù hợp với quy mô công trình và thời gian thực hiện quy hoạch xây dựng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định;
Chủ đầu tư phải có cam kết tự phá dỡ công trình khi thời hạn tồn tại của công trình ghi trong giấy phép xây dựng tạm hết hạn và không yêu cầu bồi thường đối với phần công trình phát sinh sau khi quy hoạch được công bố. Trường hợp không tự phá dỡ thì bị cưỡng chế phá dỡ và chủ đầu tư phải chịu mọi chi phí cho việc phá dỡ công trình.
Ngoài ra, chủ sở hữu còn phải đáp ứng các điều kiện riêng đối với công trình quy định tại Điều 91, 92 Luật Xây dựng 2014 sửa đổi bổ sung 2020. Như vậy, chủ sở hữu phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện chung và riêng về quyền sở hữu, mục đích sử dụng đất, đất thuộc khu vực được phép xây dựng tạm, thiết kế đảm bảo an toàn, hồ sơ thiết kế, quy mô và thời hạn xây dựng thì mới được cấp giấy phép xây dựng tạm.
Các công việc cụ thể bao gồm:
- Tiếp nhận yêu cầu của khách hàng về loại công trình, cấp công trình xây dựng, các giấy tờ về quyền sử dụng đất;
- Hỗ trợ, tư vấn khách hàng về thông tin quy hoạch;
- Xác định khả năng xin phép xây dựng, loại công trình được phép xây dựng, quy chuẩn kỹ thuật của công trình với các thông số như: mật độ xây dựng, số tầng cao, kết cấu tầng hầm, thời hạn sử dụng công trình;
- Căn cứ trên các thông tin cung cấp cho khách hàng, chúng tôi đưa ra tư vấn về quyết định tiến hành xin phép xây dựng, các lợi ích đạt được, những hạn chế của công trình xây dựng trong quá trình sử dụng, khai thác;
- Hỗ trợ khách hàng liên hệ đo vẽ, bản vẽ thiết kế kỹ thuật;
- Tư vấn, hỗ trợ khách hàng chuẩn bị những hồ sơ, giấy tờ cần thiết; tư vấn về trích lục giấy tờ trong trường hợp có cần bổ sung; hỗ trợ chứng thực giấy tờ cần thiết;
- Tư vấn về cơ quan có thẩm quyền giải quyết; thời gian thực hiện; chi phí thực hiện hồ sơ theo quy định;
- Đại diện khách hàng nộp, nhận, bổ sung hồ sơ xin phép xây dựng;
- Theo dõi hồ sơ giải quyết; trong trường hợp có sai sót trong xử lý hồ sơ, chúng tôi hỗ trợ khách hàng thực hiện khiếu nại, đảm bảo quyền lợi và tiến độ thực hiện;
Chúng tôi trên mạng xã hội