Trong bối cảnh đô thị hóa ngày càng phát triển, nhu cầu xây dựng nhà ở, công trình dân dụng và thương mại ngày càng gia tăng. Tuy nhiên, để quá trình xây dựng diễn ra đúng pháp luật và đảm bảo an toàn, việc xin cấp giấy phép xây dựng là bước bắt buộc và cực kỳ quan trọng. Nhiều cá nhân, hộ gia đình và doanh nghiệp vẫn còn lúng túng trước các thủ tục, quy định pháp lý liên quan đến vấn đề này. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thông tin tư vấn mới nhất về thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng, giúp bạn hiểu rõ quy trình, chuẩn bị hồ sơ đúng cách và tránh những rủi ro không đáng có.
Giấy phép xây dựng là văn bản pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư để thực hiện việc xây dựng, sửa chữa, cải tạo công trình, nhà ở... theo đúng quy hoạch và quy định pháp luật. Đây là điều kiện bắt buộc đối với hầu hết các công trình xây dựng.
Do nhu cầu và tính chất - mục đích của công trình thì cá nhân, người làm chủ công trình sẽ phải nộp giấy phép xây dựng ở cơ quan thuộc thẩm quyền.
- Tại đô thị:
Nộp tại UBND cấp quận/huyện nơi có đất xây dựng.
Ví dụ: Bạn xây nhà ở quận Tân Bình (TP.HCM), thì nộp hồ sơ tại UBND quận Tân Bình.
- Tại nông thôn:
Nếu nằm trong khu vực đã có quy hoạch xây dựng, cũng phải xin phép tại UBND cấp huyện.
Nếu ngoài khu quy hoạch và không có yêu cầu quản lý kiến trúc, có thể được miễn giấy phép (theo khoản 2, Điều 89 Luật Xây dựng 2014, sửa đổi 2020).
Công trình cấp I, II; công trình tôn giáo, di tích lịch sử – văn hóa; công trình quảng cáo; công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng: Nộp tại Sở Xây dựng nơi có công trình.
Dự án nằm trên ranh giới nhiều tỉnh, thành phố: Nộp tại Bộ Xây dựng (áp dụng cho các công trình trọng điểm quốc gia hoặc liên tỉnh).
Theo Luật Xây dựng sửa đổi năm 2020 và các văn bản hướng dẫn liên quan, giấy phép xây dựng bao gồm: Giấy phép xây dựng mới, Giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình, Giấy phép di dời công trình, Giấy phép xây dựng có thời hạn...
- Tất cả nhà ở riêng lẻ được xây dựng trong khu vực đô thị (thành phố, thị xã, thị trấn) đều phải xin giấy phép xây dựng, trừ khi thuộc các trường hợp được miễn.
- Nếu nhà ở nằm trong khu vực đã có quy hoạch chi tiết xây dựng hoặc quy hoạch điểm dân cư nông thôn được phê duyệt thì vẫn phải xin giấy phép xây dựng, mặc dù thuộc vùng nông thôn.
- Công trình trong khu chế xuất, khu công nghiệp, khu công nghệ cao. Dù thuộc các khu này, nếu công trình không nằm trong diện được miễn cấp phép thì vẫn phải xin giấy phép xây dựng tại cơ quan có thẩm quyền.
(Các công trình không thuộc diện miễn cấp phép theo quy định tại Điều 89 Luật Xây dựng năm 2014 sửa đổi, bổ sung 2020).
Việc xin cấp giấy phép xây dựng cần đáp ứng một số điều kiện bắt buộc tùy theo loại công trình và vị trí xây dựng. Dưới đây là các điều kiện cơ bản được chia theo từng nhóm:
Bất kể là nhà ở, công trình dân dụng, công trình công cộng hay công nghiệp, khi xin cấp phép xây dựng đều phải bảo đảm các điều kiện sau:
- Phù hợp với quy hoạch xây dựng: Công trình phải nằm trong khu vực đã có quy hoạch chi tiết xây dựng 1/500 hoặc quy hoạch được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Phải phù hợp về mục đích sử dụng đất và chức năng công trình (ví dụ: không được xây dựng nhà ở trên đất thương mại, đất trồng cây lâu năm…).
- Đảm bảo chỉ giới xây dựng, chiều cao, mật độ xây dựng: Tuân thủ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng. Phù hợp với quy định về chiều cao công trình, khoảng lùi, hệ số sử dụng đất... tại từng địa phương.
- Bảo đảm an toàn công trình và công trình lân cận: Thiết kế xây dựng phải đảm bảo kết cấu chịu lực, phòng cháy chữa cháy, môi trường...Nếu xây dựng sát ranh giới đất, cần có cam kết an toàn với công trình liền kề (đặc biệt với nhà phố).
- Có quyền sử dụng đất hợp pháp: Chủ xây dựng phải có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất hợp pháp theo quy định pháp luật.
- Bản vẽ thiết kế phải đúng quy chuẩn kỹ thuật: Bản vẽ thiết kế nhà phải do đơn vị có chứng chỉ hành nghề thiết kế thực hiện (trừ trường hợp nhà ở riêng lẻ dưới 7 tầng do cá nhân tự thiết kế).
- Không nằm trong khu vực cấm xây dựng: Không được xây nhà trong khu vực di tích lịch sử – văn hóa, khu bảo tồn, hành lang an toàn giao thông, hành lang bảo vệ sông suối, kênh rạch…
- Có kết quả thẩm định thiết kế cơ sở hoặc thiết kế kỹ thuật: Chủ đầu tư phải thực hiện thẩm định thiết kế cơ sở (hoặc thiết kế kỹ thuật đối với trường hợp thiết kế 3 bước) tại cơ quan chuyên môn về xây dựng theo phân cấp. Nội dung thẩm định nhằm đánh giá sự phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn xây dựng, an toàn chịu lực, phòng cháy chữa cháy, môi trường…Cơ quan có thẩm quyền thẩm định bao gồm: Bộ Xây dựng, Sở Xây dựng hoặc các cơ quan quản lý chuyên ngành tùy theo loại công trình và quy mô.
- Có đầy đủ hồ sơ khảo sát, biện pháp thi công và phương án đảm bảo an toàn
Đối với các công trình lớn, chủ đầu tư cần bổ sung các tài liệu kỹ thuật sau: Báo cáo khảo sát xây dựng: Trình bày kết quả khảo sát địa chất công trình để xác định điều kiện nền móng, địa hình khu vực xây dựng. Biện pháp thi công xây dựng: Mô tả cách thức thi công đảm bảo an toàn lao động, an toàn công trình và khu vực xung quanh. Phương án phòng cháy chữa cháy: Đối với công trình có yêu cầu PCCC, phải có văn bản thẩm duyệt PCCC từ cơ quan công an có thẩm quyền. Đánh giá tác động môi trường (nếu thuộc đối tượng phải lập báo cáo ĐTM theo Luật Bảo vệ môi trường).
Chủ đầu tư phải có năng lực tài chính và trách nhiệm thực hiện dự án. Các đơn vị tham gia thiết kế, khảo sát, thi công… phải có chứng chỉ năng lực, chứng chỉ hành nghề theo đúng quy định.
Tùy theo từng loại công trình và quy mô công trình, hồ sơ có thể khác nhau. Với nhà ở riêng lẻ, hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng (theo mẫu).
- Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất (Sổ đỏ, hợp đồng chuyển nhượng, văn bản thừa kế…).
- Bản vẽ thiết kế xây dựng (do tổ chức/cá nhân có đủ năng lực thực hiện).
- Báo cáo khảo sát xây dựng (nếu thuộc trường hợp yêu cầu).
- Cam kết đảm bảo an toàn đối với công trình liền kề (nếu có).
Bước 1: Nộp hồ sơ
- Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại: UBND cấp huyện- đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị.
- Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại: Sở Xây dựng- đối với công trình cấp I, II, công trình tôn giáo, di tích...
Bước 2: Cơ quan tiếp nhận kiểm tra và xử lý
Trong 07 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận sẽ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ, sẽ thông báo bằng văn bản cho người nộp bổ sung, hoàn thiện.
Bước 3: Thẩm định và cấp phép
-Thời gian giải quyết: Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (20 ngày đối với công trình phức tạp).
- Đối với nhà ở riêng lẻ của hộ gia đình, cá nhân tại đô thị hoặc khu quy hoạch. Thời gian giải quyết - không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối với các công trình xây dựng khác: Bao gồm công trình dân dụng, công nghiệp, tôn giáo, công cộng, hạ tầng kỹ thuật,...-thời gian giải quyết: Không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
-Trường hợp cấp phép xây dựng có thời hạn - Thời gian xử lý: Tối đa 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Theo Thông tư 85/2019/TT-BTC, lệ phí được quy định tùy từng địa phương (thường từ 50.000 – 150.000 VNĐ). Nên kiểm tra với UBND nơi nộp hồ sơ để biết chi tiết.
+ Không được khởi công xây dựng khi chưa có giấy phép hợp lệ: Mọi công trình thuộc diện bắt buộc phải xin phép xây dựng thì chỉ được phép khởi công sau khi đã được cấp giấy phép xây dựng hợp pháp. Nếu tự ý xây dựng khi chưa có giấy phép, chủ đầu tư sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính, có thể bị buộc ngừng thi công, tháo dỡ công trình và khắc phục hậu quả.
+ Tuân thủ tuyệt đối theo Giấy phép xây dựng: Sau khi được cấp giấy phép xây dựng, chủ đầu tư phải thi công đúng theo nội dung đã được phê duyệt trong giấy phép và bản vẽ kèm theo. Việc tự ý thay đổi vị trí xây dựng, chiều cao công trình, mật độ xây dựng, kết cấu hoặc kiến trúc đều bị xem là xây dựng sai phép và có thể bị xử phạt, yêu cầu tháo dỡ phần sai phạm.
+ Hiệu lực và gia hạn giấy phép xây dựng: Giấy phép xây dựng có thời hạn hiệu lực là 12 tháng kể từ ngày được cấp. Nếu quá 12 tháng mà chủ đầu tư chưa khởi công xây dựng, giấy phép sẽ hết hiệu lực. Trong trường hợp cần thêm thời gian chuẩn bị, chủ đầu tư có thể làm thủ tục xin gia hạn giấy phép. Mỗi lần gia hạn là tối đa 12 tháng, và được phép gia hạn không quá 2 lần. Sau khi hết hạn gia hạn mà vẫn chưa khởi công, chủ đầu tư phải xin cấp lại giấy phép mới nếu muốn tiếp tục xây dựng.
Dịch vụ tư vấn thủ tục cấp giấy phép xây dựng mới nhất của Văn phòng Luật sư Tô Đình Huy gồm:
- Tư vấn các vấn đề liên quan đến thủ tục cấp giấy phép xây dựng;
- Kiểm tra tính pháp lý của các giấy tờ của khách hàng;
- Đại diện khách hàng công chứng các giấy tờ có liên quan;
- Đại diện nộp hồ sơ xin cấp Giấy phép xây dựng;
- Đại diện theo dõi hồ sơ đã nộp;
- Nhận Giấy phép xây dựng cho khách hàng.
Với đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm và am hiểu sâu sắc pháp luật đất đai, Văn phòng Luật sư Tô Đình Huy cam kết đồng hành cùng Quý khách hàng trong từng bước của quá trình mua bán nhà đất, đảm bảo an toàn pháp lý, minh bạch và hiệu quả. Chúng tôi không chỉ tư vấn mà còn trực tiếp hỗ trợ thực hiện các thủ tục pháp lý một cách nhanh chóng, tiết kiệm thời gian và chi phí cho Quý khách. Nếu Quý khách đang cần tư vấn hoặc sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan đến nhà đất tại TP. HCM, đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ kịp thời và tận tâm.
Văn phòng Luật sư Tô Đình Huy là đơn vị đã có bề dày hoạt động, với đội ngũ Luật sư được đào tạo bài bản, chính quy và có chuyên môn sâu trong việc Tư vấn thủ tục cấp giấy phép xây dựng mới nhất. Với đội ngũ Luật sư có nhiều năm kinh nghiệm trong các hoạt động thực tiễn, cung cấp các dịch vụ pháp lý và đặc biệt là kinh nghiệm thực tế về Tư vấn thủ tục cấp giấy phép xây dựng mới nhất và các vấn đề liên quan, chúng tôi đã cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất về Tư vấn thủ tục cấp giấy phép xây dựng mới nhất và mang lại sự hài lòng cho nhiều khách hàng.
Ngoài vấn đề chuyên môn, chúng tôi luôn thực hiện dịch vụ Tư vấn thủ tục cấp giấy phép xây dựng mới nhất với tinh thần, trách nhiệm và sự tận tâm cao nhất, xây dựng niềm tin, sự an tâm và an toàn pháp lý cho khách hàng.
Đồng thời, chúng tôi luôn ý thức tuân thủ Quy tắc đạo đức và ứng xử nghề Luật sư trong quá trình thực hiện Tư vấn thủ tục cấp giấy phép xây dựng mới nhất trong mối quan hệ với khách hàng, đồng nghiệp và các cơ quan Nhà nước, các cá nhận có liên quan trong quá trình thực hiện Tư vấn thủ tục cấp giấy phép xây dựng mới nhất.
Chúng tôi cam kết và trách nhiệm bảo mật tất cả các khoản mục, điều kiện của hợp đồng/thỏa thuận nào được thiết lập, ký kết và tất cả giấy tờ, tài liệu, thông tin mà Văn phòng Luật sư có được từ Tư vấn thủ tục cấp giấy phép xây dựng mới nhất. Văn phòng Luật sư cam kết không công bố hay truyền đạt các vấn đề liên quan đến hợp đồng và công việc này đến Bên thứ ba nào khác mà không có sự đồng ý bằng văn bản của khách hàng, trừ trường hợp cơ quan Nhà nước yêu cầu.
Nếu bạn gặp khó khăn trong việc chuẩn bị hồ sơ, bản vẽ thiết kế hay quy trình xin phép, có thể sử dụng dịch vụ tư vấn của các đơn vị pháp lý, kiến trúc sư hoặc công ty xây dựng uy tín.
Nếu Quý khách hàng đang gặp phải vấn đề pháp lý liên quan đến Tư vấn thủ tục cấp giấy phép xây dựng mới nhất, đừng ngần ngại, hãy liên hệ với chúng tôi qua Hotline 0909160684 để nhận được sự Tư vấn thủ tục cấp giấy phép xây dựng mới nhất và được hỗ trợ kịp thời.
Số hotline được Luật sư tiếp nhận và xử lý trên phạm vi toàn quốc.
Thời gian làm việc từ 08 giờ sáng đến 21 giờ tối trong khoảng thời gian từ Thứ 2 đến Thứ 7 trong tuần.
Ngoài phương thức hỗ trợ qua số hotline cho dịch vụ Tư vấn thủ tục cấp giấy phép xây dựng mới nhất chúng tôi còn tư vấn và hỗ trợ trực tiếp và trực tuyến qua Zalo: 0978845617, và Email [info@luatsuhcm.com]
Chúng tôi hiểu rằng, vấn đề pháp lý Tư vấn thủ tục cấp giấy phép xây dựng mới nhất có thể ảnh hưởng lớn đến cuộc sống và công việc, thời gian, chi phí của bạn. Hãy để đội ngũ Luật sư của chúng tôi đồng hành và hỗ trợ bạn giải quyết các vấn đề pháp lý một cách hiệu quả và chuyên nghiệp nhất. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe, thấu hiểu và đồng hành cùng Quý khách hàng trên mỗi bước đường pháp lý.
Tác giả: LS Phụng Kim Phụng
Chúng tôi trên mạng xã hội