Khai di sản là đất đai và các khoản phí nộp

Thứ năm - 19/12/2024 22:05
Thực hiện khai nhận di sản đối với nhà đất thường yêu cầu thực hiện các nghĩa vụ tài chính sẽ nhiều hơn và cách tính toán phức tạp hơn. Bài viết sau đây sẽ cung cấp đến các nội dung về phí cũng cũng là nghĩa vụ tài chính khi người hưởng di sản khai nhận di sản nhà đất.
Các khoản phí khai di sản là nhà đất
Các khoản phí khai di sản là nhà đất
Mục lục

1. Cơ sở pháp lý

  • Luật Công chứng 2014;

  • Thông tư 257/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng;
  • Thông tư 111/2013/TT-BTC hướng dẫn về thực hiện Luật thuế thu nhập cá nhân;
  • Nghị định 10/2022/ NĐ-CP quy định về lệ phí trước bạ
  • Thông tư 85/2019/TT-BTC hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
  • Luật Đất đai 2024;...
 

2. Các khoản phí phải nộp

Căn cứ theo các cơ sở pháp lý nêu trên, khi thực hiện khai nhận di sản thừa kế về đất đai thì người hưởng di sản cần thực hiện các nghĩa vụ tài chính sau:
  • Phí công chứng khai nhận di sản;
  • Thuế thu nhập cá nhân (nếu có);
  • Lệ phí trước bạ (nếu có);
  • Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
  • Phí thẩm định hồ sơ khi đăng ký biến động đất đai.
 

3. Cách tính các khoản phí khai di sản nhà đất

 

3.1. Phí công chứng khai nhận di sản

Theo quy định tại điểm a4 khoản 1 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC thì mức phí công chứng văn bản khai nhận di sản thừa kế được tính trên giá trị di sản dựa vào bảng sau:
 
TT Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch Mức thu
(đồng/trường hợp)
1 Dưới 50 triệu đồng 50 nghìn
2 Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng 100 nghìn
3 Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
4 Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng
5 Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng
6 Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng
7 Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng.
8 Trên 100 tỷ đồng 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp).
 

3.2. Thuế thu nhập cá nhân

  • Trường hợp 1: Miễn nộp thuế thu nhập cá nhân

Căn cứ theo điểm d khoản 1 Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định khoản thu từ nhận thừa kế bất động sản được miễn thuế:
“Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản (bao gồm cả nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản) giữa: vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội, ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh chị em ruột với nhau”
  • Trường hợp 2: Phải nộp thuế thu nhập cá nhân
Căn cứ theo điểm c khoản 9 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định khoản thu nhập từ nhận thừa kế phải chịu thuế:
Đối với nhận thừa kế là bất động sản bao gồm: quyền sử dụng đất; quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất; quyền sở hữu nhà, kể cả nhà ở hình thành trong tương lai; kết cấu hạ tầng và các công trình xây dựng gắn liền với đất, kể cả công trình xây dựng hình thành trong tương lai; quyền thuê đất; quyền thuê mặt nước; các khoản thu nhập khác nhận được từ thừa kế là bất động sản dưới mọi hình thức; trừ thu nhập từ thừa kế là bất động sản theo hướng dẫn tại điểm d, khoản 1, Điều 3 Thông tư này.”
Mức thuế phải nộp khi nhận thừa kế nhà đất được tính dựa theo công thức sau:
Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế (giá trị nhà đất – 10 triệu đồng) x 10%

3.3. Lệ phí trước bạ

Đối với lệ phí trước bạ cũng chia hai trường hợp:
  • TH1: Được miễn lệ phí trước bạ theo khoản 10 Điều 10 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định trường hợp được miễn lệ phí trước bạ:
“Nhà, đất nhận thừa kế hoặc là quà tặng giữa: Vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau nay được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.”
  • TH2: Phải nộp lệ phí trước bạ khi không thuộc trường hợp được miễn và được tính theo công thức sau:
Lệ phí trước bạ = 0,5% x Giá trị bất động sản nhận được
* Trong đó, giá trị bất động sản được tính căn cứ theo giá nhà nước quy định:
  • Đối với di sản thừa kế là quyền sử dụng đất thì căn cứ vào giá đất tại bảng giá đất.
  • Đối với di sản thừa kế là nhà ở thì căn cứ vào giá tính lệ phí trước bạ do các tỉnh, thành quy định (phải xem tại văn bản của từng tỉnh, thành).

3.4. Lệ phí Cấp giấy chứng nhận

Khi nhận thừa kế nhà đất thì phải thực hiện đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để đảm bảo quyền sở hữu của mình đối với bất động sản.
Theo khoản 5 Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì phí cấp sổ hồng – Giấy chứng nhận do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định nên mỗi tỉnh, thành có thể có mức thu khác nhau.
Ví dụ: Tại thành phố Hồ Chí Minh mức lệ phí được quy định tại Nghị quyết 124/2016/NQ-HĐND.

3.5. Phí thẩm định hồ sơ

Theo đó, phí thẩm định hồ sơ khi đăng ký biến động (chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế,…) do Hội đồng nhân dân các tỉnh, thành quy định nên mức thu khác nhau.
 

4. Thông tin liên hệ 

Nếu Quý khách hàng đang gặp phải vấn đề pháp lý liên quan đến Các khoản phí khai di sản là nhà đất, đừng ngần ngại, hãy liên hệ với chúng tôi qua Hotline: 0909160684 LS. Phụng, 0978845617 LS. Huy để nhận được sự tư vấn về Các khoản phí khai di sản là nhà đất nhanh nhất, với mức phí phù hợp nhất và được hỗ trợ kịp thời. Chúng tôi rất hân hạnh được tư vấn pháp luật cho Quý khách hàng theo các phương thức sau:
i) Tư vấn trực tiếp tại văn phòng
- Khách hàng có điều kiện đến trực tiếp Văn phòng chúng tôi tư vấn sẽ hiệu quả nhất. Việc khách hàng đến trực tiếp tại Văn phòng luật sư sẽ là cơ hội để Luật sư và khách hàng gặp trực tiếp, trao đổi chi tiết, cặn kẽ để nắm bắt sự việc cũng như yêu cầu của khách hàng một cách đầy đủ và chính xác nhất, qua đó chúng tôi cũng nhanh chóng đưa ra các giải pháp tư vấn cụ thể.
- Chúng tôi tiếp nhận tư vấn pháp luật cho khách hàng tất cả các ngày trong tuần.
- Thời gian làm việc: Từ thứ 2 – thứ 6 hàng tuần: Từ 8h30 đến 17h30
- Khách hàng tham khảo địa chỉ và định vị vị trí địa chỉ tại mục Liên hệ của website chúng tôi.
- Phí tư vấn pháp luật trực tiếp được chúng tôi niêm yết cụ thể tại Văn phòng làm việc của chúng tôi. Phí tư vấn được tính theo giờ và theo lĩnh vực. Phí tư vấn trực tiếp được chúng tôi tính theo giờ, phí tư vấn từ 300.000 đồng/giờ tư vấn.
ii) Tư vấn qua số điện thoại miễn phí
Chúng tôi sử dụng số 0978845617 và số 0909160684 làm Hotline cho Văn phòng. Số điện thoại Hotline sẽ xử lý các tình huống khẩn cấp và tư vấn miễn phí đối với các tình huống pháp lý ngắn gọn và đơn giản.
- Số điện thoại trên chúng tôi có sử dụng Zalo. Hãy kết bạn zalo với chúng tôi để được xem xét hồ sơ và tư vấn miễn phí.
- Trong giờ hành chính (Từ thứ 2 – thứ 6 hàng tuần: Từ 8h30 đến 17h30) khách hàng có thể liên hệ số: 028.38991104 để gặp các Chuyên viên tư vấn và luật sư của chúng tôi.
iii) Tư vấn qua các công cụ trực tuyến như Messenger và Zalo, Email
- Trên các website, chúng tôi có gắn công cụ để gọi điện trực tiếp, gọi và nhắn tin và các công cụ Messenger và Zalo. Quý khách hàng có nhu cầu, vui lòng click vào biểu tượng cần liên hệ để nhanh chóng kết nối với chúng tôi.
Chúng tôi hy vọng các phương thức tư vấn pháp luật của chúng tôi sẽ đem đến cho khách hàng nhiều sự lựa chọn trong việc giải quyết các vấn đề pháp lý của mình. Hãy liên hệ với chúng tôi qua Zalo: 0909160684 LS. Phụng, 0978845617 LS. Huy, và Email: info@luatsuhcm.com
 để trải nghiệm dịch vụ tốt nhất!

Tác giả: Ngọc Huỳnh Kim

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Hỏi đáp pháp luật

Chat Facebook
Chat Zalo
0978845617
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây