Theo quy định tại Luật Xây dựng năm 2014 (được sửa đổi, bổ sung năm 2020), giấy phép xây dựng được hiểu là một loại văn bản pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư nhằm hợp thức hóa việc xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo hoặc di dời công trình. Đây là một loại công cụ quản lý nhà nước chặt chẽ, nhằm đảm bảo các hoạt động xây dựng tuân thủ quy hoạch xây dựng, thiết kế đô thị và các tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn.
- Giấy phép xây dựng được phân loại thành nhiều hình thức, bao gồm:
Giấy phép xây dựng mới
Giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình
Giấy phép di dời công trình
Giấy phép xây dựng có thời hạn
- Mỗi giấy phép xây dựng phải chứa đựng các nội dung cơ bản sau đây:
Tên công trình thuộc dự án;
Tên và địa chỉ của chủ đầu tư;
Địa điểm, vị trí xây dựng công trình (hoặc tuyến công trình nếu là công trình theo tuyến);
Loại và cấp công trình xây dựng;
Cốt xây dựng công trình;
Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng;
Mật độ xây dựng (nếu có yêu cầu);
Hệ số sử dụng đất (nếu có yêu cầu);
- Đối với các công trình dân dụng, công nghiệp hoặc nhà ở riêng lẻ, giấy phép còn cần bổ sung các thông tin:
Tổng diện tích xây dựng;
Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt);
Số tầng (bao gồm tầng hầm, tầng áp mái, tầng kỹ thuật, tum...);
Chiều cao tối đa của toàn công trình.
Lưu ý: Giấy phép xây dựng có hiệu lực trong vòng 12 tháng kể từ ngày cấp, và chủ đầu tư phải khởi công trong thời gian này, nếu không sẽ phải làm thủ tục gia hạn hoặc xin cấp lại theo quy định pháp luật.
- Giấy phép xây dựng thể hiện:
Sự chấp thuận của nhà nước về việc xây dựng công trình tại một địa điểm nhất định
Thông tin chi tiết về công trình: vị trí, quy mô, chiều cao, mục đích sử dụng...
Cam kết tuân thủ pháp luật: về an toàn, phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường...
Căn cứ theo khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng năm 2014, được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 30 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi năm 2020, các trường hợp dưới đây được miễn giấy phép xây dựng, bao gồm:
(a) Công trình thuộc bí mật nhà nước hoặc công trình xây dựng phục vụ mục đích khẩn cấp.
(b) Công trình sử dụng vốn đầu tư công thuộc dự án do Thủ tướng Chính phủ, người đứng đầu cơ quan trung ương, các cơ quan thuộc Chính phủ, Quốc hội, Mặt trận Tổ quốc và tổ chức chính trị – xã hội các cấp quyết định đầu tư xây dựng.
(c) Công trình xây dựng tạm phục vụ xây dựng chính công trình theo quy định tại Điều 131 Luật Xây dựng.
(d) Công trình sửa chữa, cải tạo bên trong hoặc bên ngoài không giáp đường đô thị có yêu cầu quản lý kiến trúc, và không làm thay đổi công năng, ảnh hưởng kết cấu chịu lực; phù hợp quy hoạch, an toàn cháy nổ và môi trường.
(e) Công trình quảng cáo không thuộc diện bắt buộc phải có giấy phép theo luật quảng cáo; hạ tầng viễn thông thụ động theo quy định Chính phủ.
(f) Công trình trải dài trên nhiều tỉnh, hoặc công trình tuyến ngoài đô thị, phù hợp với quy hoạch kỹ thuật chuyên ngành đã được phê duyệt.
(g) Công trình đã được thẩm định thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở bởi cơ quan chuyên môn và đáp ứng đủ điều kiện cấp phép xây dựng.
(h) Nhà ở riêng lẻ dưới 7 tầng, nằm trong khu đô thị hoặc dự án xây dựng có quy hoạch chi tiết 1/500 được phê duyệt.
(i) Công trình cấp IV, hoặc nhà ở riêng lẻ ở nông thôn dưới 7 tầng tại khu vực không có quy hoạch đô thị hoặc khu chức năng đã được duyệt; nhà ở tại miền núi, hải đảo không thuộc khu bảo tồn hay di tích lịch sử – văn hóa.
Lưu ý: Đối với các công trình thuộc các mục (b), (f), (g), (h) và (i) (trừ nhà ở riêng lẻ tại mục i), chủ đầu tư vẫn phải thông báo thời điểm khởi công và nộp hồ sơ thiết kế cho cơ quan quản lý xây dựng địa phương để theo dõi và quản lý.
Theo khoản 1 Điều 89 Luật Xây dựng 2014 (sửa đổi 2020), mọi công trình xây dựng không thuộc danh sách miễn nêu trên đều phải xin giấy phép xây dựng trước khi tiến hành thi công.
Nói cách khác, chủ đầu tư của các công trình không nằm trong nhóm được miễn vẫn bắt buộc phải xin cấp phép xây dựng tại cơ quan có thẩm quyền, nhằm đảm bảo tính hợp pháp, an toàn và đúng quy định pháp luật.
Để thực hiện các công trình xây dựng, sửa chữa hoặc cải tạo, việc chuẩn bị hồ sơ xin giấy phép xây dựng đầy đủ và hợp lệ là bước quan trọng và bắt buộc. Theo Luật Xây dựng 2014 (sửa đổi, bổ sung 2020) và các văn bản hướng dẫn, tùy loại công trình mà chủ đầu tư cần chuẩn bị bộ hồ sơ xin giấy phép xây dựng tương ứng, cụ thể:
- Nhà ở riêng lẻ:
Đơn đề nghị cấp phép
Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất
Bản vẽ thiết kế
Cam kết an toàn nếu công trình có liền kề
- Công trình không theo tuyến:
Đơn + Giấy tờ đất
Quyết định phê duyệt dự án
Bản vẽ thiết kế
Hồ sơ năng lực tổ chức/cá nhân thiết kế
- Công trình theo tuyến:
Như công trình không theo tuyến
Thêm văn bản chấp thuận tuyến và quyết định thu hồi đất
- Công trình tôn giáo:
Hồ sơ như công trình không theo tuyến
Ý kiến của cơ quan tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh
- Tượng đài, tranh hoành tráng:
Hồ sơ như công trình không theo tuyến
Thêm văn bản chấp thuận của cơ quan văn hóa
- Công trình quảng cáo:
Thực hiện theo pháp luật về quảng cáo
- Công trình của cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế:
Theo quy định riêng của Chính phủ và các hiệp định quốc tế có liên quan
Đơn đề nghị sửa chữa, cải tạo
Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu/quản lý
Bản vẽ và ảnh hiện trạng phần cần sửa chữa
Nếu là di tích lịch sử, danh thắng: cần có văn bản chấp thuận từ cơ quan văn hóa
Đơn đề nghị di dời
Giấy tờ đất nơi đến + Giấy tờ sở hữu công trình
Bản vẽ hoàn công hoặc bản vẽ mô tả công trình
Báo cáo khảo sát hiện trạng
Phương án di dời (thuyết minh + bản vẽ biện pháp thi công), do đơn vị có đủ năng lực thực hiện
Căn cứ Điều 102 Luật Xây dựng 2014, thủ tục xin giấy phép xây dựng gồm các bước sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Chủ đầu tư (hộ gia đình, cá nhân) nộp tại Trung tâm phục vụ hành chính công hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
- Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì ghi giấy biên nhận và trao cho người nộp.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa đúng thì hướng dẫn chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.
Bước 3: Giải quyết yêu cầu
Bước 4: Trả kết quả

- Theo điểm b khoản 36 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung Luật Xây dựng 2020, thời gian xem xét, giải quyết cấp giấy phép xây dựng cho nhà ở riêng lẻ là không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Trường hợp đến thời hạn nhưng cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy phép phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do nhưng không được quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn.
- Đối với công trình khác (như nhà xưởng, công trình công cộng...): Thời hạn giải quyết là 30 ngày làm việc. (theo quy định tại Nghị định 15/2021/NĐ-CP)
- Trường hợp cần bổ sung hồ sơ, thời gian được tính lại kể từ ngày nhận hồ sơ bổ sung đầy đủ.
Theo khoản 37 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Xây dựng 2020, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng là Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Chúng tôi cung cấp dịch vụ xin giấy phép xây dựng trọn gói tại TP.HCM và các khu vực lân cận cho:
Văn phòng công ty, văn phòng luật sư, nhà ở dân dụng, công trình tạm
Công trình xây dựng trong khu dân cư, khu đô thị mới
Công trình đã thi công nhưng chưa có phép (xin hợp thức hóa)
- Tư vấn và kiểm tra hồ sơ pháp lý
- Lập và nộp hồ sơ tại UBND quận/huyện (phòng Quản lý đô thị)
- Cơ quan tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, yêu cầu bổ sung (nếu có)
- Thẩm định hồ sơ, khảo sát thực tế (nếu cần)
- Cấp giấy phép xây dựng trong vòng:
15 ngày làm việc với nhà ở riêng lẻ
30 ngày làm việc với công trình khác
Thủ tục xin giấy phép xây dựng là một bước pháp lý bắt buộc, nhưng cũng tiềm ẩn nhiều khó khăn cho các cá nhân và tổ chức nếu không am hiểu quy định pháp luật và quy trình hành chính. Với đội ngũ luật sư và chuyên viên pháp lý giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng và bất động sản, Văn phòng Luật sư Tô Đình Huy cam kết đồng hành cùng quý khách hàng trong mọi bước của quy trình, đảm bảo hồ sơ đầy đủ, chính xác và đúng thời hạn.
Các bước thực hiện cụ thể bao gồm:
1. Tư vấn và kiểm tra hồ sơ pháp lý ban đầu
Chúng tôi sẽ đánh giá toàn diện tình trạng pháp lý khu đất, kiểm tra giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quy hoạch, cũng như các ràng buộc pháp lý liên quan đến công trình dự kiến xây dựng. Bước này giúp khách hàng nắm rõ khả năng được cấp phép và tránh rủi ro khi nộp hồ sơ.
2. Soạn thảo và nộp hồ sơ tại UBND quận/huyện (Phòng Quản lý đô thị)
Văn phòng Luật sư Tô Đình Huy thay mặt khách hàng chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo đúng mẫu quy định, kèm theo bản vẽ thiết kế, bản cam kết (nếu cần), và nộp trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền.
3. Theo dõi quá trình xử lý hồ sơ - hỗ trợ bổ sung nhanh chóng (nếu có)
Trong trường hợp cơ quan chức năng yêu cầu bổ sung hoặc chỉnh sửa, chúng tôi tiếp nhận và xử lý kịp thời, nhằm không làm gián đoạn tiến độ xử lý.
4. Phối hợp thẩm định, khảo sát thực địa (nếu cần thiết)
Tùy loại công trình, cơ quan cấp phép có thể cử cán bộ xuống khảo sát thực tế. Chúng tôi sẽ hướng dẫn hoặc trực tiếp hỗ trợ khách hàng tiếp đón đoàn khảo sát và giải trình cần thiết.
Lý do nên lựa chọn Văn phòng Luật sư Tô Đình Huy:
Tư vấn miễn phí ban đầu giúp khách hàng xác định rõ yêu cầu pháp lý
Đại diện pháp lý chuyên nghiệp làm việc với các cơ quan chức năng
Rút ngắn thời gian – giảm thiểu rủi ro – đảm bảo hồ sơ chính xác 100%
Hỗ trợ đầy đủ trong suốt quá trình từ tư vấn đến nhận giấy phép
Bài viết trên đây là chia sẻ của chúng tôi về vấn đề “Tư vấn xin giấy phép xây dựng cấp phường tại TP.HCM” nhằm hỗ trợ người đọc có thêm kiến thức về pháp luật, không nhằm mục đích thương mại. Các thông tin trong bài viết nhằm tư vấn cho khách hàng nắm được một số thông tin cơ bản về việc xin giấy phép xây dựng tại TP HCM hiện nay. Chúng tôi đề nghị Quý Khách hàng nên tham khảo ý kiến chuyên môn từ Luật sư của chúng tôi đối với các trường hợp cụ thể. Các yêu cầu giải đáp thắc mắc hãy liên hệ trực tiếp với Văn phòng của chúng tôi theo địa chỉ phía trên hoặc liên hệ qua Hotline: 0978845617, Email: info@luatsuhcm.com
>>> Tham khảo về: Dịch vụ xin cấp giấy phép xây dựng từ 2025
Tác giả: Ngọc Huỳnh Kim
Chúng tôi trên mạng xã hội